1001 Cách phân biệt các loại vải khi mua đồ cho bé

Hiện nay có rất nhiều các loại vải được bày bán trên thị trường, bằng mắt thường không phải ai cũng nhận ra sự khác biệt mà đôi khi cần phải chạm tay hoặc có kiến thức nhất định. Để tìm ra loại vải phù hợp dành cho con yêu, K&K Baby giới thiệu bài viết sau hướng dẫn ba mẹ cách phân biệt các loại vải!

Cách phân biệt các loại vải phổ biến

Với giá thành và chất lượng khác nhau, đa dạng các loại vải đang được bán trên thị trường đáp ứng nhu cầu sử dụng của mọi người. Đối với làn da nhạy cảm và những yếu tố riêng biệt khi sắm sửa quần áo cho con, ba mẹ cần lưu ý các điểm khác nhau để phân biệt các loại vải nhằm chọn đúng loại mình cần.

Cách phân biệt các loại vải phổ biến trên thị trường
Cách phân biệt các loại vải phổ biến trên thị trường

Khái quát, các loại vải sợi nằm ở một trong 3 nhóm chính được phân theo nguồn gốc của sợi vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi tổng hợp và vải sợi pha. Mỗi loại sẽ có những tính chất rất đặc trưng và có thể không dễ dàng để nhận biết. Được sử dụng cho những mục đích khác nhau, hay nói đúng hơn là dùng để may các kiểu trang trang phục khác nhau, mặc vào những mùa khác nhau trong năm. Ví như mùa hè thì nên mặc các trang phục được may bằng các loại vải có độ thoáng mát cao làm bằng vải sợi tự nhiên như là cotton và tơ tằm. Các loại trang phục cần độ bền, co giản cao để hoạt động thể thao hoặc ngoài trời thì được may bởi các loại vải tổng hợp (nhân tạo) hay vải sợi pha.

I. Phân biệt các loại vải sợi thiên nhiên

Vải sợi thiên nhiên là loại vải được đệt từ các sợi có sẵn trong thiên nhiên mà chủ yếu là từ các loại cây trồng do con người trồng và chăm sóc để khai thác lấy sợi dể dệt vải, đây là loại vải sợi chính được sử dụng từ hàng ngàn năm qua, từ thời cổ đại cho đến trước khi cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu, loài người chỉ sử dụng các loại vải từ tự nhiên để làm trang phục. Các loại cây trồng chính để thu lấy sợi dệt vải đó là cây bông vải, cây gai, cây đay. chúng ta có thể thu được các loại sợi lanh, sợi gai, sợi đay để dệt ra các loại vải theo phương pháp thủ công hay công nghiệp.

Ngoài các loại vải sợi tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật mà chúng tôi vừa đề cập ở trên thì cũng có nhiều loại vải sợi có nguồn gốc từ động vật như: Vải lụa tơ tằm thu được từ việc nuôi tằm lấy tơ hay như sợi len thu được từ lông các loài thú như cừu, dê, lạc đà, thỏ mà chủ yếu là từ cừu. Vải sợi thiên nhiên được dùng phổ biến trên thế giới cũng như ở nước ta là vải dệt từ sợi bông, vải len, dạ và lụa tơ tằm. Đặc biệt hiện nay các loại vải lụa tự nhiên có nguồn gốc từ tơ tằm luôn là một loại vải quý được thế giới rất ưu chuộng và có giá bán cũng rất cao.

1.Vải Cotton

Vải cotton được ứng dụng phổ biến
Vải cotton được ứng dụng phổ biến

– Nguồn gốc: Dệt từ sợi bông của cây bông vải, một loại cây trồng được biết tới từ thời cổ đại.

– Ưu điểm: Hút ẩm cao, thấm hút mồ hôi rất tốt ( sợi bông có khả năng hút/ thấm nước rất cao, có thể thấm nước đến 65% so với trọng lượng) nên các loại quần áo may bằng vải sợi bông mặc rất thoáng mát, dễ chịu, thích hợp với khí hậu nhiệt đới hay các loại trang phục mùa hè. Sợi bông thân thiện với da người (không làm ngứa) và không tạo ra các nguy cơ dị ứng việc khiến cho sợi bông trở thành nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may. Trong ngành may mặc và chế biến người ta phân biệt các loại bông trước tiên theo chiều dài của sợi, sau đó đến mùi, màu và độ sạch của cuộn sợi. Sợi bông càng dài thì càng có chất lượng cao. Sợi bông dễ cháy nhưng có thể nấu trong nước sôi để tiệt trùng.

– Nhược điểm: Dễ bị co, dễ nhăn nhàu nên phải ủi nhiều lần, khi ủi xong khó giữ nếp, dễ bám bẩn (Sợi bông có khuynh hướng dính bẩn và dính dầu mỡ), giặt khó sạch. Ngoài ra độ bền của vải không cao, dễ chảy sệ hoặc bị kéo dãn, dễ bị mục do vi khuẩn, nấm mốc xâm hại.

– Cách nhận biết: Khi kéo đứt sợi thấy dai và chỗ đứt không bị xù lông. Khi vò nhẹ vải đẻ lai nhiều nếp nhăn. Khi đốt vải cháy nhanh và có mùi như giấy cháy, tàn tro trắng mủn nhanh. Khi đổ nước lên vải, vải rất hút nước, chỗ ướt loang rộng rất nhanh.

– Ứng dụng: Dùng may quần áo mặc mùa hè, phù hợp để may quần áo trẻ em, người già, người bệnh, trang phục lao động và trang phục quân đội. Vải cotton còn thích hợp cho đồ dùng sinh hoạt cần hút ẩm tốt như áo gối, chăn mền, tấm trải gường, khăn tay, khăn tắm, khăn bàn, khăn ăn, giày vải .

– Bảo quản: Nhiệt độ ủi thích hợp từ 180 – 200 độ C, là khi vải ẩm, giặt bằng xà phòng kiềm. Phơi ngoài nắng, cất giữ nơi khô ráo để tránh bị ẩm mốc.

2. Vải Lụa Tự Nhiên (xơ protid)

Vải lụa có giá thành tương đối cao
Vải lụa có giá thành tương đối cao

Nguồn gốc: Dệt từ tơ của kén tằm. Có 4 loại tơ tằm tự nhiên, tơ của tằm dâu là loại được sản xuất nhiều chiếm 95% sản lượng trên thế giới. Sợi tơ tằm được tôn vinh là “Nữ Hoàng” của ngành dệt mặc dù sản lượng sợi tơ sản xuất ra thấp hơn nhiều so với các loại sợi khác như: bông, đay, gai. Lụa là một loại vải mịn, mỏng được dệt bằng tơ. Loại lụa tốt nhất được dệt từ tơ tằm.

Ưu điểm: Chất vải sáng, rất mềm mại, bóng mượt, nhẹ. Hút ẩm tốt, đem lại cảm giác thoáng mát cho người mặc. Cách nhiệt tốt nên mặc mát vào mùa hè ấm vào mùa đông.

Nhược điểm: Kém chịu nhiệt, nhiệt độ cao làm tơ lụa bị giòn, ánh nắng và mồ hôi dễ làm tơ mau mục và úa vàng, vải dễ co rút và nhăn. Kém bền với chất kiềm như bột giặt. Sợi tơ có thể hút ẩm, bị ảnh hưởng bởi nước nóng, axit, bazơ, muối kim loại, chất nhuộm màu.

Cách nhận biết: Sở mát tay, mặt vải láng mịn (Người cầm có thể cảm nhận được vẻ mịn và mượt mà của lụa không giống như các loại vải dệt từ sợi nhân tạo), óng ánh ( Mặt cắt ngang sợi tơ có hình dạng tam giác với các góc tròn. Vì có hình dạng tam giác nên ánh sáng có thể rọi vào ở nhiều góc độ khác nhau, sợi tơ có vẻ óng ánh tự nhiên ). Khi đốt lụa cháy chậm và có mùi khét như tóc cháy (tính chất chung của các loại vải có nguồn gốc từ đồng vật hay còn gọi là xơ protid), đầu đốt sủi bọt màu nâu, xốp, bóp vỡ vụn.

– Ứng dụng: Lụa tơ tằm được dùng phổ biến nhất để may áo dài, váy dạ hội, đồ lễ phục, các hàng thời trang cao cấp. Quần áo bằng lụa rất thích hợp với thời tiết nóng và hoạt động nhiều vì lụa dễ thấm mồ hôi. Quần áo lụa cũng thích hợp cho thời tiết lạnh vì lụa dẫn nhiệt kém làm cho người mặc ấm hơn.

Bảo quản: Nhiệt độ là thích hợp từ 140 – 150 độ C. Là ở mặt trái hoặc mặt phải, dùng khăn ẩm để lên mặt vải trước khi là ở mặt phải. Nếu là ở nhiệt độ quá cao, tơ sẽ mất độ bóng. Không nên ngâm vải lâu trong xà bông nên Giặt bằng xà phòng trung tính như dầu gội đầu, chanh, bồ kết trong nước ấm., không nên phơi ở nơi có nhiệt độ và ánh nắng gắt sẽ làm lụa bị giòn và úa vàng nên phơi ở nơi râm mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào vải.

3. Vải Len (xơ protid)

Vải len được sử dụng để may trang phục vào mùa đông
Vải len được sử dụng để may trang phục vào mùa đông

– Nguồn gốc : Vải được dệt từ sợi thu được từ lông cừu và một số loài động vật khác, như dê, lạc đà. Người ta sản xuất len bằng dụng cụ quay các sợi lông cừu lại với nhau hay bện lại thành một liên kết sợi. Chất lượng của len được xác định bởi đường kính sợi, quá trình uốn, năng suất, màu sắc, và độ bền trong đó đường kính sợi là chất lượng quan trọng nhất để xác định đặc tính và giá cả.

– Ưu điểm: Giữ nhiệt tốt do đó thường được may đồ giữ ấm, được yêu thích ở các nước ôn đới. Vải nhẹ, xốp, có độ bền cao. Ít nhăn, ít co giãn, ít hút nước.

– Nhược điểm: Kém bền với kiềm, dễ bị vi khuẩn, nấm mốc phá huỷ.

– Cách nhận biết: Cảm giác thô ráp khi cầm nắm, mặt vải có xù lông cứng, khi kéo đứt sợi có độ kéo dãn lớn. Vải cháy yếu, có mùi khét như tóc cháy ( xơ protid). Tro tàn đen, xốp, dễ vỡ. Len bị đốt cháy ở nhiệt độ cao hơn bông và một số sợi tổng hợp.

– Ứng dụng: Dùng để may quần áo mặc ngoài về mùa đông như áo khoác, áo dạ, áo măng tô, làm chăn, khăn quang cổ, mũ len, găng tay, tất. Cung cấp nguyên liệu để dệt, đan, chế tạo các loại áo len là mặt hàng áo giữ ấm thông dụng trên thế giới, nhất là những nước có khí hậu lạnh.

– Bảo quản: Giặt bằng xà phìng trung tính tránh ngâm lâu, các loại hàng len cao cấp thường phải giặt khô, là hơi vì nếu giặt bình thường sẽ bị biến dạng, giảm chất lượng và vẻ đẹp của sản phẩm. Tránh giặt bằng nước nóng.Nên phơi ở nơi râm mát, thoáng gió. Cất giữ cẩn thận để tránh bị gián, nhậy cắn.

II. Phân biệt các loại vải sợi hoá học

Là loại vải được dệt bằng sợi hoá học. Vải sợi hoá học có ưu điểm là trên bề mặt không có tạp chất, ít bị vi sinh vật và nầm mốc phá hủy. Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất mà người ta chia sợi hoá học ra làm hại loại là sợi nhân tạo (Nguyên liệu là các loại tre, gỗ, nứa…có hàm lượng cellulose cao) và sợi tổng hợp ( Nguyên liệu ban đầu là than đá, dầu mỏ, khí đốt)

Sợi hoá học tồn tại nhiều ưu nhược điểm
Sợi hoá học tồn tại nhiều ưu nhược điểm

– Sợi nhân tạo: Nguyên liệu là các loại tre, gỗ, nứa…có hàm lượng cellulose cao. Các nguyên liệu ban đầu được hoà tan trong các chất hoá học như soude, carbone disulfure, axit sulfurique, muối sulfate để có thể kéo thành sợi có thể dệt vải. Hai đại diện tiêu biểu của sợi nhân tạo Cellulose là sợi Viscose (rayon, polino…) và sợi Acetate.

– Sợi tổng hợp: Nguyên liệu ban đầu là than đá, dầu mỏ, khí đốt, trải qua quá trình chuyển đổi phức tạp như chưng than đá, cracking dầu mỏ, tổng hợp polimer tạo thành nguyên liệu để sản xuất sợi tổng hợp. Các nguyên liệu này có thành phần, tính chất khác hẳn nguyên liệu ban đầu. Có 5 nhóm chính phổ biến nhất của sợi tổng hợp là sợi PA ( Sợi polyamid dùng để dệt lụa nilon, vải dệt kim, dệt bít tất, chỉ may), sợi PE (Sợi polyester dùng để dệt, pha với cotton, với sợi viscose để dệt hàng vải pha), Sợi PAC dùng làm nguyên liệu dệ len nhân tạo ; pha với các loại sợi khác để dệt hàng vải pha. Sợi PVA dùng dệt vải may quần áo lao động, xe dây thừng, dây chão, lưới đánh cá. Sợi PU dùng dệt vải lycra, pha với các loại sợi khác để dệt vải may y phục ôm sát cơ thể như áo vận động viên, áo tắm, quần áo lót.

1. Vải dệt từ sợi nhân tạo Viscose – Rayon

Vải viscose có hàm lượng cullulose cao
Vải viscose có hàm lượng cullulose cao

– Nguồn gốc: Nguyên liệu là các loại tre, gỗ, nứa…các thành phần có hàm lượng cellulose cao. Về bản chất, viscose hoàn toàn tương tự như cotton, chỉ khác biệt ở 1 số tính chất vật lý và hoá học. Cấu trúc tinh thể trong viscose nhỏ hơn cotton 4 – 5 lần và mức độ định hướng thấp hơn. Sợi viscose yếu hơn sợi cotton. Sợi tơ viscose bóng hơn cotton và thân có hình trụ tròn hơn cotton. Viscose phản ứng với chất hoá học nhanh hơn cotton và phản ứng cả trong những điều kiện mà cotton tỏ ra khá bền như dung dịch kiềm đặc lạnh hay loãng nóng.

– Ưu điểm: Mặt vải mềm mại, bóng. Hút ẩm tốt.

– Nhược điểm: Dễ nhàu, hay bị co ngắn lại.

– Cách nhận biết: Mặt vải thường mềm mại. Khi đốt cháy tro tàn rất ít và chỉ có ở đầu đốt.

– Ứng dụng: Vải rayon, satin dùng để may quần áo mặc ngoài, vải lót các loại quần áo cao cấp như veston.

– Bảo quản: Nhiệt độ là thích hợp từ 130 – 140 độ C. Do dễ bị nhàu nên phải là với hơi nước. Giặt bằng xà phòng thường, không ngâm lâu, không vắt mạnh tay. Phơi trong bóng râm hoặc ở nơi thoáng khí.

2. Vải sợi Acetate (CA)

Vải sợi Acetate chính là lụa nhân tạo
Vải sợi Acetate chính là lụa nhân tạo

– Nguồn gốc: Nguyên liệu là các loại tre, gỗ, nứa…các thành phần có hàm lượng cellulose cao.

– Ưu điểm: Mặt vải mịn màng nhìn rất giống lụa thiên nhiên (nên acetate còn gọi là lụa nhân tạo) và tạo cảm giác cũng giống như vậy. Chất liệu này ít nhăn, dễ chăm sóc, ít bị trương nở, ít thấm nước.

– Nhược điểm: Chất vải có độ bền kém và bị phá hủy bởi các loại acid, đặc biệt các loại acid vô cơ như Sulfuric acid, cũng như các chất kềm.

– Cách nhận biết: Mặt vải thường mềm mại. Khi đốt cháy tro tàn rất ít, tàn vón cục, bóp không vỡ.

– Ứng dụng: Với mặt vải mịn màng như lụa vải sợi Acetat thường được dùng làm sơ mi, áo phụ nữ, áo đầm, vải lót, vải may cà vạt, đồ lót phụ nữ.

Bảo quản: Vì không chịu được chất kềm nên tránh dùng các loại bột giặt (tẩy) có độ kềm cao với loại sợi này. Để bảo quản độ bóng như lụa, vải sợi Acetate chỉ nên giặt với nước ấm và chỉ nên ủi mặt trong của quần áo lúc còn đang ẩm.

3. Vải dệt từ sợi tổng hợp polyamid (PA) – Nylon

Vải sợi tổng hợp có rất dễ bị cháy khi là ở nhiệt độ cao
Vải sợi tổng hợp có rất dễ bị cháy khi là ở nhiệt độ cao

– Nguồn gốc: Nguyên liệu ban đầu là than đá, dầu mỏ, khí đốt.

– Ưu điểm: Khá nhẹ, khó bắt bụi, có độ bến kéo, bền ma sát, bền vi khuẩn rất cao, độ đàn hồi tương đối tốt nên ít bi nhàu nát, phơi mau khô.

– Nhược điểm: Hút ẩm kém (khoảng 4,5%), khó thoát hơi, thoát khí, do đó khi mặc sẽ bị bí hơi. Bị lão hoá, trở nên ố vàng và giòn theo thời gian, nhất là khi thường xuyên phơi lâu dưới ánh nắng. Khả năng chịu nhiệt kém, dễ bị co và mềm nếu nhiệt độ bàn ủi quá 150 độ C.

– Cách nhận biết: Mặt vải bóng, sợi đều. Khi đốt, xơ cháy đầu đốt bị chảy nhựa màu hổ phách, cứng khi nguội và bóp không vỡ

– Ứng dụng: Vải Nylon, dùng để may áo lót hoặc lót áo jacket.

-Bảo quản: Là ở nhiệt độ thấp, từ 120 – 150 độ C. Giặt bằng xà phòng giặt thường và phơi trong bóng râm. Không giặt bằng nước nóng quá 40 độ C.

4. Vải dệt từ sợi tổng hợp polyester (PE)

Vải Polyster tương đối dễ nhận dạng
Vải Polyster tương đối dễ nhận dạng

– Nguồn gốc: Nguyên liệu ban đầu là than đá, dầu mỏ, khí đốt. Polyester là một loại sợi tổng hợp với thành phần cấu tạo đặc trưng là ethylene (nguồn gốc từ dầu mỏ). Quá trình hóa học tạo ra các polyester hoàn chỉnh được gọi là quá trình trùng hợp. Có bốn dạng sợi polyester cơ bản là sợi filament, xơ, sợi thô, và fiberfill.

– Ưu điểm: Độ bền rất cao, không bị nấm mốc phá huỷ. Rất bền với ánh sáng và nhiệt độ cao, độ định hình cao, không bị co, không chảy xệ, giữ được form quần áo rất tốt. Do đó quần áo dễ là định hình và giữ nếp rất lâu, không bị mất đi sau khi giặt. Khả năng hấp thụ thấp của Polyester giúp nó tự chống lại các vết bẩn một cách tự nhiên. Vải PE không bị co khi giặt, chống nhăn và chống kéo dãn. Nó cũng dễ dàng được nhuộm màu nên có thể dễ dàng chọn màu cho trang phục.

– Nhược điểm: Hút ẩm kém, mặc nóng.

– Cách nhận biết: Mặt vải bóng. Khi đốt vải cháy chậm có mùi khét của nhựa cháy, cháy xong vón cục cứng, bóp không vỡ, không có tro.

– Ứng dụng: Vải dệt từ sợi polyester may nhiều loại y phục cho cả nam lẫn nữ, rất bền, giữ nếp rất đẹp, tuy nhiên do hút ẩm kém, không tạo được cảm giác mát mẻ nên thường được pha với cotton để may y phục hơn là dùng vải PE đơn thuần. PE trở thành một loại vải hoàn hảo đối với những ứng dụng chống nước, chống bụi, chống cháy và cách nhiệt do đó nó được dùng nhiều để sản xuất gối, chăn, áo khoác ngoài và túi ngủ.

-Bảo quản: Là ở nhiệt độ thấp từ 150 – 170 độ C. Giặt bằng xà phòng giặt thường, không giặt bằng nước nóng quá 40 độ C.

III. Phân biệt các loại vải sợi pha

Các loại vải sợi tự nhiên nói chung sẽ mang lại cảm giác thoáng mát, thoải mái khi mặc, không gây kích ứng da nhưng cũng có chung nhược điểm là độ bền không cao, dễ nhàu nên hay phải ủi, vải hay bị co rút hay chảy xệ và thường là có giá thành cao. Trong khi đó, các loại vải sợi tổng hợp thường có chung ưu điểm là có độ bền cao, ít bám bẩn, không chảy xệ, không co rút nên giữ form áo rất tốt, ngoài ra giá thành cũng tương đối mềm hơn các loại vải sợi tự nhiên.

Nhược điểm chủ yếu của các loại vải sợi nhân tạo là khả năng thấm hút mồ hôi kém hơn các loại vải sợi thiên nhiên, đối với các làn da nhạy cảm, nhiều loại sợi nhân tạo có thể gây kích ứng, nhất là đối với da của trẻ em. Vì lí do đó, người ta đã nghĩ ra cách pha 2 loại sợi này lại với nhau để tạo ra loại vải ưu việt hơn: Vải sợi pha.

1. Vải pha PECO: PE + COTTON

Vải tixi mềm mại, hút ẩm tốt
Vải tixi mềm mại, hút ẩm tốt

– Vải Tixi: Dệt bằng sợi pha theo tỉ lệ 65% sợi polyester và 35% sợi bông cotton được vải KT, gabardine, soire có được ưu điểm của hai loại vải PE và Cotton. Vải PE: bền, không nhàu, vải Cotton: hút ẩm tốt, mặc thoáng mát.

– Vải Sợi CVC (Chief Value of Cotton): Là sợi với thành phần chính là cotton; ví dụ CVC 65% cotton và 35% PE. Vải sợi pha này mang tính chất của cả hai loại sợi cấu thành nên nó là sợi cotton và PE.

2. Vải pha PEVI: PE + VISCOSE : Sợi TR (Tetron Rayon)

Phân biệt các loại vải sợi pha tương đối khó. Đối với vải pha PEVI, đây là loại sợi với thành phần bao gồm PE và Viscose; ví dụ TR 65 % PE và 35 % Viscose. Vải sợi pha này mang tính chất của cả hai loại sợi cấu thành nên nó là sợi PE và sợi Viscose.

Vải pha PEVI bao gồm 2 thành phần: PE và Viscose
Vải pha PEVI bao gồm 2 thành phần: PE và Viscose

Dễ phân biệt các loại vải sợi pha hơn vải hoá học đó là độ bền, đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu nát, mặc thoáng mát, giặt chóng sạch, mau khô. Chính vì những ưu điểm có được mà vải pha được sử dụng rất rộng rãi để may các loại quần áo và các sản phẩm dệt may khác. Thông thường hiện nay đa số các sản phẩm thời trang thường được may bằng các loại vải sợi pha.

Với bài viết do K&K Baby sưu tầm và tổng hợp, hi vọng ba mẹ có thể phân biệt các loại vải để tìm ra sự lựa chọn tốt nhất cho bé yêu!

Bài viết có hữu ích với bạn?

Hãy xếp hạng bài viết này!

Điểm đánh giá trung bình 0 / 5. Số lượt bình chọn: 0

Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *